Đối tượng phải đăng ký bản công bố sản phẩm:
1. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
2. Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
3. Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.
Tóm tắt nội dung
THẨM QUYỀN và HÌNH THỨC CẤP GIẤY TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ
1) Nộp đến Bộ Y tế đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;
Hình thức nộp: Trực tuyến
2) Nộp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi;
Hình thức nộp: Trực tiếp
3) Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM TẠI LTS LAW
Bước 1: Tiếp nhận & tư vấn
Luật sư hoặc Chuyên viên tư vấn sẽ tiếp nhận yêu cầu đăng ký thành lập công ty của Khách hàng thông qua các kênh điện thoại, email, Facebook, Zalo… hoặc trực tiếp tại trụ sở của LTS LAW.
Đồng thời, Luật sư hoặc Chuyên viên cũng sẽ giải đáp các thắc mắc của Khách hàng; tư vấn cho khách hàng những lưu ý khi thực hiện thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm và các chi phí phát sinh.
Bước 2: Nhận mẫu thử và kiểm nghiệm
LTS LAW sẽ giúp khách hàng tối giản các chỉ tiêu cần kiểm nghiệm và cung cấp và theo dõi kết quả kiểm nghiệ với cơ quan kiểm nghiệm.
Bước 3: Soạn hồ sơ
LTS LAW sẽ soạn thảo và hoàn thành hồ sơ cho thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm ngay sau khi tiếp nhận đầy đủ thông tin từ Khách hàng và sẽ chuyển hồ sơ cho Khách hàng ký trực tiếp đối với hồ sơ nộp hình thức trực tiếp.
Bước 4: Nộp hồ sơ và nhận kết quả
Thực phẩm thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục An toàn thực phẩm: Hồ sơ được nộp thông qua hình thức trực tuyến. Nhân viên của LTS LAW sẽ thay mặt khách hàng tạo tài khoản bằng chữ ký số và nộp hồ sơ lên website https://nghidinh15.vfa.gov.vn/, nhận kết quả cũng trên tài khoản doanh nghiệp đã được cấp
Thực phẩm thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Y tế: Nhân viên của LTS LAW sẽ thay mặt khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại trụ sở Sở Y tế Hồ nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
Bước 5: Bàn giao kết quả
Đối với thực phẩm thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục An toàn thực phẩm: LTS LAW sẽ bàn giao tài khoản để quý khách nhận kết quả trên tài khoản này
Đối với thực phẩm thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Y tế: LTS LAW sẽ bàn giao bản chính kết quả cho Khách hàng.
THỰC HIỆN KIỂM NGHIỆM SẢN PHẨM
– Sau khi tiếp nhận mẫu sản phẩm từ khách hàng, LTS LAW sẽ thực hiện việc lên chỉ tiêu, tối giản các chỉ tiêu không cần thiết để có thể tiết kiệm nhất chi phí cho Quý khách hàng.
– Nhân viên của chúng tôi sẽ thay mặt khách hàng đưa mẫu, giao dịch với cơ quan kiểm định.
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM ĐỐI VỚI SẢN PHẨM NHẬP KHẨU
a) Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);
c) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
d) Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
đ) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM ĐỐI VỚI SẢN PHẨM SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
a) Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
c) Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
d) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
đ) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
Lưu ý: Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
Phí nhà nước: 1.500.000 đồng/lần/1 sản phẩm
THỜI HẠN XỬ LÝ HỒ SƠ
– Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
– Trong thời hạn 21 ngày làm việc đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
– Thời gian thẩm định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp).
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Nghị định 15/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm
Vui lòng liên hệ với LTS LAW để được tư vấn chi tiết và cụ thể hơn.
Liên hệ LTS LAWXem thêm:
– Thủ tục công bố mỹ phẩm nhập khẩu mới nhất năm 2020
– Thủ tục tự công bố sản phẩm mới nhất năm 2020
– Thủ tục công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước mới nhất năm 2020
LIÊN HỆ VỚI LTS LAW ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
Tổng đài tư vấn 0902 798 066