Thủ Tục Cấp Thị Thực Cho Thân Nhân Của Người Nước Ngoài

Tóm tắt nội dung

i. Quy định chung

Theo quy định pháp luật Việt Nam, người nước ngoài là thân nhân của người Việt Nam hoặc của người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam sẽ được cấp thị thực thăm thân.

Theo đó, nhà nước Việt Nam tạo điều kiện cho thân nhân là người thân vào Việt Nam đáp ứng nhu cầu cá nhân.

iI. Điều kiện người thân nhân người nước ngoài được cấp thị thực thăm thân

Để thân nhân người nước ngoài được cấp thị thực vào Việt Nam, người đó phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp thị thực tại Việt Nam;

– Vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam;

– Vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam;

– Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam;

Ngoài ra, người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân vào Việt Nam phải được cấp thị thực, thẻ tạm trú có ký hiệu đủ điều kiện bảo lãnh quy định pháp luật, gồm:

LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.

IiI. Thị thực được cấp cho thân nhân người nước ngoài và thời hạn

Những người nước ngoài đủ điều kiện được cấp thị thực vào Việt Nam sẽ có ký hiệu thị là TT.

Thời hạn thị thực thăm thân của người nước ngoài không quá 12 tháng.

IV. Hồ sơ cấp thị thực cho thân nhân là người nước ngoài

Người Việt Nam hoặc người nước ngoài bảo lãnh đề nghị cấp thị thực sẽ nộp một bộ hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập gồm các tài liệu sau:

Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh;

Hộ chiếu của người nước ngoài được bảo lãnh;

Hộ chiếu / Chứng minh nhân dân của người bảo lãnh;

Thị thực/ thẻ tạm trú của người bảo lãnh;

Văn bản chứng minh quan hệ thân nhân với người nước ngoài;

Các giấy tờ tài liệu khác.

V. Trình tự thủ tục

Trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết, trả lời cá nhân, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản chấp thuận nhập cảnh của người nước ngoài và thông báo Cơ quan đại diện ngoại giao/ Cửa khẩu Quốc tế để cấp thị thực.

VI. Lệ phí cấp thị thực thăm thân

STT

NỘI DUNG

MỨC THU
1 Cấp thị thực có giá trị một lần 25 USD/chiếc
2 Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:

a

Loại có giá trị đến 03 tháng 50 USD/chiếc

b

Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng 95 USD/chiếc

c

Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm 135 USD/chiếc

Vui lòng liên hệ với LTS LAW để được tư vấn chi tiết và cụ thể hơn.

Liên hệ LTS LAW