Thành Lập Công Ty Kinh Doanh Bất Động Sản Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài

Ngày nay, Bất động sản là một trong những ngành nghề có nhiều cơ hội đột phá để kiếm tiền. Khác với tất cả các ngành nghề khác, ngành dịch vụ kinh doanh bất động sản là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Mặc  dù theo Biểu cam kết WTO, Việt Nam không cam kết dịch vụ kinh doanh bất động sản đối với nhà đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản lại quy định rất rõ phạm vi và hình thức kinh doanh bất động sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

I. hình thức kinh doanh

Theo Luật kinh doanh bất động sản 2014 có thể chia thành hai hình thức kinh doanh như sau:

  • Kinh doanh bất động sản, bao gồm các hoạt động: xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
  • Kinh doanh dịch vụ bất động sản, bao gồm các hoạt động: thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi

Xem thêm: Thành lập Công ty Kinh doanh Dịch vụ Bất động sản

II. điều kiện của công ty kinh doanh bất động sản có vốn đầu tư nước ngoài

– Là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

– Vốn pháp định từ 20.000.000.000 (20 tỷ) đồng trở lên và nhà đầu tư phải chứng minh năng lực tài chính tương ứng với vốn điều lệ của công ty thông qua các hình thức sau:.

  • Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân góp vốn đầu tư:

Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn điều lệ công ty là 20 tỷ đồng (Nếu là Ngân hàng nước ngoài xác nhận nhà đầu tư cần cung cấp bản sao công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài);

  •  Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức, công ty nước ngoài góp vốn đầu tư:

Nhà đầu tư cần cung cấp bản sao một trong các tài liệu sau:

  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ tương ứng với nguồn vốn dương là 20 tỷ đồng Việt Nam;
  • Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương đương là 20 tỷ đồng Việt Nam.

(Nhà đầu tư nước ngoài cần cung cấp bản sao công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài);

Một số trường hợp không phải đáp ứng điều kiện trên bao gồm:

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản mà không phải do đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh và trường hợp hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản do đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh nhưng dự án có tổng mức đầu tư dưới 20 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất).
  • Tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng do phá sản, giải thể, chia tách.
  • Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng (AMC), công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) và các tổ chức, cá nhân khác chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng dự án bất động sản, bán nhà, công trình xây dựng đang bảo lãnh, thế chấp để thu hồi nợ.
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng để xử lý tài sản theo quyết định của Tòa án, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi xử lý tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua mà không phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về nhà ở.
  • Các cơ quan, tổ chức khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản công.
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản thuộc sở hữu của mình.

Iii. phạm vi kinh doanh bất động sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

1) Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại

2) Đối với đất được Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua

3) Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua

4) Đối với đất được Nhà nước giao thì được đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua

5) Đối với đất thuê trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất

QUY TRÌNH THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI LTS LAW

Bước 1: Tiếp nhận & tư vấn

Luật sư hoặc Chuyên viên tư vấn sẽ tiếp nhận yêu cầu đăng ký thành lập công ty của Khách hàng thông qua các kênh điện thoại, email, Facebook, Zalo… hoặc trực tiếp tại trụ sở của LTS LAW.

Đồng thời, Luật sư hoặc Chuyên viên cũng sẽ giải đáp các thắc mắc của Khách hàng; tư vấn cho khách hàng những lưu ý khi thành lập công ty và các chi phí phát sinh.

Bước 2: Soạn hồ sơ

LTS LAW sẽ soạn thảo và hoàn thành hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bất động sản có vốn đầu tư nước ngoài ngay sau khi tiếp nhận đầy đủ thông tin từ Khách hàng và sẽ chuyển hồ sơ cho Khách hàng ký trực tiếp.

Bước 3: Nộp hồ sơ và nhận giấy phép

Nhân viên của LTS LAW sẽ thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Thời gian có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

Thời gian có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Khắc con dấu và thông báo báo mẫu dấu công ty lên Cổng thông tin Doanh Nghiệp Quốc Gia

LTS LAW sẽ khắc con dấu ngay sau khi có thông tin về Mã số thuế của Công ty. Thời gian hoàn thành con dấu: 01 ngày.

LTS LAW sẽ thực hiện thủ tục thông báo báo mẫu dấu công ty lên Cổng thông tin Doanh Nghiệp Quốc Gia. Thời gian hoàn thành: 01 ngày làm việc.

Bước 5: Bàn giao giấy phép, con dấu

LTS LAW sẽ bàn giao bản chính giấy phép và con dấu công ty cho Khách hàng.

CÁC BƯỚC ĐỂ THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Bước 1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
  • Đối với cá nhân: CMND/ CCCD/ hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
  • Đối với tổ chức: Giấy Chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức (có hợp pháp hóa lãnh sự);
  1. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  2. Bản sao một trong các tài liệu sau:
  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư tương ứng với nguồn vốn dương ít nhất là 20 tỷ đồng Việt Nam (đối với nhà đầu tư là tổ chức);
  • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng hoặc sổ tiết kiệm mang tên nhà đầu tư với số tiền ít nhất là 20 tỷ đồng Việt Nam (đối với nhà đầu tư là cá nhân).
  1. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  2. Giải trình về sử dụng công nghệ đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
  3. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  4. Bản sao Hợp đồng thuê địa chỉ trụ sở Công ty và các tài liệu có liên quan
  5. Giấy ủy quyền cho nhân viên LTS LAWđi nộp hồ sơ

Bước 2: Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

  1. Giấy đề nghị Đăng ký thành lập doanh nghiệp;
  2. Điều lệ doanh nghiệp;
  3. Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên, cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
  4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
  • Đối với cá nhân: CMND/ CCCD/ hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
  • Đối với tổ chức: Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
  1. Quyết định góp vốn đối với thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức.
  2. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự
  3. Giấy ủy quyền cho Nhân viên LTS LAW đi nộp hồ sơ
  4. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

KẾT QUẢ KHÁCH HÀNG NHẬN ĐƯỢC SAU KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI LTS LAW

  1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đồng thời là mã số thuế);
  3. Con dấu công ty;
  4. Xác nhận Công bố mẫu dấu công ty;
  5. Hồ sơ thành lập công ty/ doanh nghiệp (01 bộ gốc);
  6. Được tư vấn miễn phí dịch vụ sau thành lập (không bao gồm thực hiện công việc): tài khoản ngân hàng, thiết lập hồ sơ thuế, đăng ký phương pháp thuế, kê khai thuế ban đầu, đăng ký sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng điện tử;
  7. Tư vấn kê khai thuế trong quá trình hoạt động;
  8. Tư vấn dịch vụ kế toán thuế trọn gói;
  9. Tư vấn xây dựng website; logo, nhãn hiệu, đăng ký logo, nhãn hiệu và các giấy phép và điều kiện đảm bảo hoạt động kinh doanh sau thành lập doanh nghiệp…

Cơ sở pháp lý

Xem thêm:

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

– Thủ tục công ty nước ngoài, cá nhân nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty tại Việt Nam.

Thủ tục thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Vui lòng liên hệ với LTS LAW để được tư vấn chi tiết và cụ thể hơn.

Liên hệ LTS LAW

“>