Tóm tắt nội dungi. Tại sao cần xin giấy phép bán lẻ rượu?
Kinh doanh rượu thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại phụ lục 4 (Ban hành kèm theo Luật số 03/2016/QH14 sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư) nên thương nhân muốn kinh doanh rượu (bao gồm: Hoạt động sản xuất, nhập khẩu, phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu; hoạt động bán rượu tiêu dùng tại chỗ) thì phải xin Giấy phép bán lẻ rượu tương ứng với hoạt động kinh doanh.
Sau khi được cấp Giấy phép bán lẻ rượu, thương nhân bán lẻ rượu được hoạt động kinh doanh trong phạm vi như sau:
- Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu theo nội dung ghi trong giấy phép;
- Bán rượu cho thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ hoặc bán trực tiếp cho người mua tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân theo nội dung ghi trong giấy phép.
Ngoài ra, việc Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bán lẻ rượu mà chưa có giấy phép sẽ bị xử phạt hành chính gây thiệt hại, làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của thương nhân. Cùng với sự kiểm tra, quản lý của cơ quan chức năng có thẩm quyền đối với các hàng hóa hạn chế kinh doanh nên doanh nghiệp cần phải xin giấy phép bán lẻ rượu mới đủ điều kiện pháp lý để hoạt động trên thị trường.
LTS LAW xin tư vấn trình tự, thủ tục và điều kiện xin cấp Giấy phép bán lẻ rượu như sau:
ii. Điều kiện cấp giấy phép bán lẻ rượu
Theo Điều 13 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện bản lẻ rượu thương nhân phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
iii. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bán lẻ rượu
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu (01 bộ) bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
- Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
- Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
iv. Thủ tục cấp giấy phép
Đối với việc cấp Giấy phép bán lẻ rượu:
- Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung
v. Thẩm quyền cấp giấy phép
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu trên địa bàn
vi. thời hạn của giấy phép
Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép bán buôn rượu, Giấy phép bán lẻ rượu là 05 năm
vii. bán lẻ rượu không giấy phép bị phạt bao nhiêu
Theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 Nghị định 124/2015/NĐ-CP sửa đổi và bổ sung khoản 4 Điều 7 Nghị định số 185/2013/NĐ-CP quy định:
“Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh mà không có Giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh theo quy định.”
Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Luật sửa đổi, bổ sung điều 6 và phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 về Kinh doanh rượu
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Nghị định 124/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 185/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2013
LIÊN HỆ VỚI LTS LAW ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
Tổng đài tư vấn 0902 798 066