Công ty cổ phần tại Việt Nam: Đặc điểm và thủ tục thành lập

The organizational management structure of a joint stock company in Vietnam

Chắc bạn đã nghe nhiều về công ty cổ phần, đây là loại hình công ty được nhiều nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn khi có nhu cầu mở công ty tại Việt Nam. Loại hình doanh nghiệp này có cơ cấu quản lý tổ chức phức tạp nên được khuyến nghị cho các doanh nghiệp vừa và lớn, đặc biệt là các doanh nghiệp có mục tiêu phát hành cổ phiếu ra công chúng để huy động vốn từ sàn giao dịch chứng khoán. Vậy công ty cổ phần là gì? Sự khác biệt so với những loại hình công ty khác ra sao? Thủ tục thành để lập công ty cổ phần như thế nào? Những thắc mắc này sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết sau đây!

Khái niệm Công ty Cổ phần thủ tục đăng ký
Khái niệm Công ty Cổ phần thủ tục đăng ký

Tóm tắt nội dung

Khái niệm Công ty Cổ phần

Công ty cổ phần hay JSC là loại hình doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần và chúng được gọi là cổ phần. Doanh nghiệp có thể phát hành cổ phần ra ngoài thị trường nhằm huy động vốn tham gia đầu tư từ mọi thành phần kinh tế. Những người sở hữu cổ phần được gọi là các cổ đông.

Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần tại Việt Nam

Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, tại Việt Nam, cơ cấu tổ chức quản lý Công ty Cổ phần bao gồm: 

  • Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty Cổ phần, tập hợp tất cả cổ đông có quyền biểu quyết như cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi.  
  • Hội đồng quản trị: Đây là cơ quan quản lý của công ty Cổ phần. Hội đồng quản trị có quyền quyết định các vấn đề liên quan đến quyền lợi và mục đích của công ty. Trừ những vấn đề liên quan đến quyền hạn của Đại hội đồng cổ đông.
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc: Vị trí này sẽ điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty được Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Trường hợp Điều lệ của công ty cổ phần không quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì người giữ chức vị Giám đốc hoặc Tổng giám đốc sẽ là đại diện theo pháp luật của công ty Cổ phần.
  • Ban kiểm soát: Đối với các công ty cổ phần có trên 11 cổ đông hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty thì cần phải có Ban kiểm soát. Số lượng thành viên trong ban kiểm soát là 3 – 5 người. Nhiệm kỳ của các thành viên trong Ban kiểm soát không quá 5 năm.
Cơ cấu của một công ty cổ phần tại Việt Nam
Cơ cấu của một công ty cổ phần tại Việt Nam

Đặc điểm của Công ty cổ phần

Công ty cổ phần hay JSC theo điều 111 Luật doanh nghiệp 2020 tại Việt Nam có những đặc điểm như:

  • Vốn điều lệ của doanh nghiệp được ra thành nhiều phần, được gọi là cổ phần.
  • Người sở hữu cổ phần của doanh nghiệp được gọi là cổ đông. 
  • Một Công ty Cổ phần cần có ít nhất 3 cổ đông, còn mức cổ đông tối đa thì không có quy định. 
  • Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ đối với tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp. Đối với lợi nhuận cũng tương tự như vậy, các cổ đông sẽ hưởng lợi nhuận tương đương với số vốn bỏ ra.
  • Các công ty cổ phần tại Việt Nam có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu.
  • Người sở hữu cổ phần có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác trừ các trường hợp được quy định trong khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật doanh nghiệp 2020.
Đặc điểm của công ty cổ phần tại Việt Nam
Đặc điểm của công ty cổ phần tại Việt Nam

Các loại cổ phần trong công ty cổ phần

Cổ phần phổ thông

Cổ phần phổ thông là một loại cổ phần bắt buộc phải có của một công ty cổ phần. Loại cổ phần này được phân chia dựa trên vốn điều lệ của công ty. Những ai sở hữu cổ phần phổ thông thì được gọi là cổ đông phổ thông. Mỗi cổ phần phổ thông chỉ được một phiếu biểu quyết. Quyền biểu quyết được cổ đông trực tiếp thực hiện hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền theo đúng Điều lệ công ty, pháp luật quy định. 

Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó. Một điều cần lưu ý là cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. 

Cổ phần ưu đãi

Cổ phần ưu đãi được chia làm 3 loại: 

  • Cổ phần ưu đãi cổ tức: Loại cổ phần này sẽ được trả cổ tức với mức cao hơn so với cổ phần phổ thông và được duy trì mức ổn định hằng năm. Chủ thể sở hữu là do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Cổ tức được chia hằng năm của loại cổ phần này gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Phần cổ tức cố định sẽ không phụ thuộc vào lợi nhuận của công ty. Còn cổ tức thưởng thì tùy vào tình hình kinh doanh của công ty. 
  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại: Là loại cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của cổ đông hoặc theo các Điều lệ công ty. Cổ phần ưu đãi hoàn lại sẽ không có quyền biểu quyết, trừ trường hợp được quy định tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020. Loại cổ phần này được quyền chuyển nhượng tự do. 
  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết: Đây là loại cổ phần phổ thông có nhiều hơn 1 quyền biểu quyết. Số lần biểu quyết của 1 cổ phần tùy thuộc vào Điều lệ của công ty. Cổ phần ưu đãi biểu quyết sẽ được nắm giữ bởi tổ chức được Chính phủ ủy quyền hoặc cổ đông sáng lập. Đây cũng là loại cổ phần có thể chuyển thành cổ phần phổ thông.
4 loại cổ phiếu được phát hành
4 loại cổ phiếu được phát hành

Ưu, nhược điểm của Công ty Cổ phần tại Việt Nam

Ưu điểm

Mức độ rủi ro thấp: Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó. Một điều cần lưu ý là cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.  

Khả năng huy động vốn cao: Công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu trên thị trường. Đây là một đặc điểm nổi bật và chỉ có tại công ty cổ phần. Cổ phiếu của Công ty Cổ phần có thể được tự do chuyển nhượng. Khả năng cổ phần được tự do chuyển nhượng và phát hành thêm cổ phiếu cho phép Công ty Cổ phần dễ dàng có thêm cổ đông hoặc tăng vốn điều lệ và các cổ đông có thể linh hoạt thực hiện các giao dịch mua bán cổ phiếu của mình.

Công ty Cổ phần có thể tồn tại độc lập lâu dài mà không bị ảnh hưởng bởi sự tồn tại của các cổ đông. Bất kể việc cổ đông qua đời, nghỉ hưu hay gặp các vấn đề khác mà không thể tiếp tục nắm giữ cổ phần trong công ty được nữa thì công ty vẫn sẽ tiếp tục tồn tại và hoạt động cho đến khi bị thanh lý hoặc giải thể theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Phạm vi hoạt động lớn: Công ty cổ phần có thể hoạt động hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề. Nhưng ở thời điểm hiện tại đây không còn là ưu thế riêng của công ty cổ phần nữa. 

Phạm vi chuyển nhượng lớn: Thủ tục chuyển nhượng cổ phần rất đơn giản, công ty cổ phần sẽ không giới hạn số lượng cổ đông. Do đó, công ty cổ phần thu hút được nhiều cá nhân hoặc tổ chức góp vốn vào công ty cổ phần Việt Nam.

Những ưu điểm của Công ty Cổ phần tại Việt Nam
Những ưu điểm của Công ty Cổ phần tại Việt Nam

Nhược điểm

Công ty cổ phần có cơ cấu phức tạp, việc điều hành gặp nhiều khó khăn khi có số lượng lớn cổ đông. Điều này dễ dẫn đến việc chia phe để tranh chấp lợi ích nội bộ. 

Công ty cổ phần sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc đưa ra quyết định dù là về quản lý công ty hay phương thức kinh doanh. Khả năng bảo mật về tài chính và kế hoạch kinh doanh không được đảm bảo. Vì công ty cổ phần phải công khai và báo cáo trong các cuộc họp cổ đông thường niên.

Cuối cùng, khi chuyển nhượng cổ phần thì các cổ đông cần phải khai báo thu nhập cá nhân và đóng thuế thu nhập cá nhân 0,1% trên giá chuyển nhượng cổ phần từng lần.

Nhược điểm của Công ty Cổ phần tại Việt Nam
Nhược điểm của Công ty Cổ phần tại Việt Nam

Điều kiện thành lập Công ty cổ phần tại Việt Nam

Người thành lập công ty cổ phần: Những cá nhân không được thành lập công ty cổ phần gồm cán bộ, công nhân viên chức nhà nước, người không có năng lực hành vi dân sự và người đang thi hành án. Trừ những trường hợp này thì các cá nhân khác có thể thành lập công ty cổ phần.

Số lượng cổ đông: Để thành lập một công ty cổ phần thì cần phải có tối thiểu 3 cổ đông. Đồng thời trong quá trình hoạt động công ty cần phải duy trì tối thiểu có 3 cổ đông.

Tên của công ty: Theo quy định pháp luật thì công ty không được đăng ký trùng tên với những công ty đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc gia. Với những cái tên có dấu khác hoặc khác loại hình thì vẫn tính là trùng tên.

Trụ sở công ty: Để thành lập công ty thì không thể nào không có trụ sở giao dịch. Đối với công ty cổ phần thì không được đặt trụ sở tại chung cư hoặc nhà tập thể. Công ty có thể được đặt tại nhà riêng hoặc tòa nhà thương mại. 

Ngành nghề kinh doanh: Mã của ngành nghề sẽ phải áp theo Quyết định ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt nam. Đối với những ngành nghề có điều kiện thì cần thỏa mãn các điều kiện về mức vốn, chứng chỉ hành nghề trước khi thực hiện các ngành nghề có điều kiện đó.

Điều kiện về vốn điều lệ: Thời gian để góp đủ vốn là 90 kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không thể góp đủ vốn thì doanh nghiệp cần thay đổi thông tin cổ đông sáng lập và giảm vốn điều lệ trong 30 ngày. Bên cạnh đó, vốn điều lệ sẽ quyết định số thuế môn bài phải đóng. 

Điều kiện về vốn pháp định: Đây là mức vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật để thành lập công ty. Vốn pháp định này chỉ áp dụng cho một số ngành nghề nhất định, ví dụ như chứng khoán, ngân hàng, v.v.

Điều kiện về người đại diện: Một công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện. Người đại diện của một công ty cổ phần vẫn có thể làm người đại diện của các công ty khác. Trừ những cá nhân đang giữ chức vị giám đốc, tổng giám đốc doanh nghiệp nhà nước.

Những điều kiện thành lập Công ty cổ phần
Những điều kiện thành lập Công ty cổ phần

Thủ tục thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam

Để thành lập công ty cổ phần thì phải tiến hành các thủ tục thành lập sau: 

Bước 1: Thu thập thông tin và soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần

Các thông tin quan trọng cần chuẩn bị đối với việc thành lập công ty cổ phần:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Dự thảo điều lệ công ty cổ phần.
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có cổ đông là tổ chức).
  • Đối với cổ đông là cá nhân: Bản sao hợp lệ thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu.
  • Đối với cổ đông là công ty: 
    • Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự (chỉ áp dụng đối với cổ đông là công ty nước ngoài), Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; 
    • Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
  • Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người quản lý; Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với cổ đông là công ty).
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư đã được cấp. 

Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ

Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, bạn có thể tham khảo: 

  • Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh.
  • Cách 2: Đăng ký trực tuyến tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số công cộng hoặc có thể sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi Giấy biên nhận. Khi hồ sơ nhận đăng ký hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản đến người đăng ký.

Trường hợp nộp hồ sơn online: Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trực tiếp gửi thông tin doanh nghiệp sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi tiếp nhận mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo yêu cầu sửa đổi và bổ sung hồ sơ.

Bước 4: Nhận kết quả

Thời hạn giải quyết là 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.

Các bước thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam
Các bước thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam

Thủ tục sau khi thành lập Công ty cổ phần Việt Nam

Sau khi thành lập công ty cổ phần Việt Nam thì phải thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến hoạt động công ty để không bị phạt khi chưa hoàn thành các thủ tục. LTS LAW đã tổng hợp các thủ tục doanh nghiệp cần thực hiện như sau:

Treo biển tên công ty tại trụ sở đăng ký

Doanh nghiệp nên chuẩn bị trước biển tên của doanh nghiệp để sau khi nhận được giấy phép đăng ký kinh doanh thì ngay lập tức treo lên. Bảng tên công ty phải được viết bằng tiếng Việt, đầy đủ các thông tin: Mã số thuế, tên công ty, địa chỉ. Biển phải được đặt ngay cổng vào hoặc mặt trước của trụ sở công ty.

Tiến hành góp vốn đầy đủ, đúng hạn

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty phải góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nộp hồ sơ kê khai thuế ban đầu

Hồ sơ để đăng ký kê khai thuế ban đầu gồm: 

  • Giấy đăng ký hình thức kế toán và loại hóa đơn mà doanh nghiệp sử dụng.
  • Giấy quyết định bổ nhiệm giám đốc của công ty.
  • Giấy quyết định bổ nhiệm kế toán của công ty.
  • Thông tin về phương pháp trích khấu hao tài sản cố định.
  • Tờ khai lệ phí môn bài, doanh nghiệp có thể nộp qua mạng.
  • Phiếu đăng ký về vấn đề trao đổi thông tin qua phương thức điện tử.

Sau khi hoàn thành hồ sơ thì nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Mua chữ ký số, đăng ký kê khai thuế điện tử

Chữ ký số sẽ giúp doanh nghiệp ký điện tử trên các hồ sơ gửi nộp báo cáo thuế, bảo hiểm xã hội, hải quan,…

Khi đăng ký kê khai thuế điện tử, doanh nghiệp cần cung cấp thông tin số điện thoại, email đúng để cơ quan thuế liên lạc, trao đổi thông tin.

Những thủ tục sau khi thành lập Công ty cổ phần tại Việt Nam
Những thủ tục sau khi thành lập Công ty cổ phần tại Việt Nam

Mở tài khoản ngân hàng và đăng ký nộp thuế điện tử

Việc mở tài khoản ngân hàng cho công ty do người đại diện theo pháp luật của công ty thực hiện. Việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký mở tài khoản ngân hàng được thực hiện theo yêu cầu của từng ngân hàng. Về cơ bản sẽ có những giấy tờ sau đây: 

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp photo công chứng 1 bảng.
  • 1 bản photo công chứng CMND/CCCD của người đại diện pháp luật ghi trên giấy phép.
  • Giấy quyết định bổ nhiệm vị trí kế toán trưởng.
  • Mang theo con dấu của doanh nghiệp khi đến làm thủ tục.

Thông báo phát hành hóa đơn điện tử

Khi doanh nghiệp có phát sinh hoạt động bán hàng, dịch vụ,…thì phải xuất hóa đơn giá trị gia tăng. Hiện tại, các doanh nghiệp chỉ cần thông báo phát hành hóa đơn điện tử và có sự chấp nhận của cơ quan thuế thì sẽ được đưa vào sử dụng sau 2 ngày.

Trình tự phát hành hóa đơn điện tử như sau:

  • Chọn nhà cung cấp hóa đơn điện tử uy tín.
  • Bắt đầu thiết kế hóa đơn với các thông tin buộc cần có. Bên cạnh đó cần có thêm các thông tin như: Logo, số điện thoại, email liên hệ,…
  • Ban hành quyết định sử dụng hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp.
  • Lập và nộp thông báo phát hành hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế.

Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký phương pháp trích khấu hao tài sản cố định

Doanh nghiệp sẽ tự quyết định phương pháp trích khấu hao tài sản cố định, thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC về phương pháp trích khấu hao tài sản cố định và thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi bắt đầu thực hiện.

So sánh giữa Công ty TNHH và Công ty Cổ phần

CÔNG TY TNHH

2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

CÔNG TY CỔ PHẦN
GIỐNG NHAU – Hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2020.

– Đều có tư cách pháp nhân.

– Có nhiều chủ sở hữu.

– Các chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp.

– Khi số vốn góp vào công ty không đủ và không đúng hạn thì được coi là khoản nợ đối với công ty.

– Đều có trình tự thành lập, giải thể, phá sản giống nhau.

– Không bị hạn chế số vốn tối thiểu và tối đa. 

– Tài sản công ty và tài sản cá nhân của các thành viên trong công ty được tách riêng.

KHÁC NHAU Cơ sở pháp lý Điều 46 – Điều 73 Luật Doanh nghiệp 2020 Điều 111 – Điều 176 Luật Doanh nghiệp 2020
Số lượng

thành viên

Đối với công ty TNHH thì có tối thiểu là 02 thành viên và tối đa là 50 thành viên. Công ty cổ phần cần thiểu là 03 thành viên và không giới hạn thành viên tối đa.
Cấu trúc vốn Vốn điều lệ không được chia thành nhiều phần bằng nhau. Vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần và do cổ đông nắm giữ.
Góp vốn Góp đủ và đúng loại tài sản như đã ghi trong cam kết với thời hạn 90 ngày, thời gian được tính kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.  Góp đủ số vốn điều lệ đã đăng ký, góp trong 90 ngày kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các cổ đông sáng lập công ty phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% cổ phần phổ thông tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
Huy động vốn Không thể áp dụng phương pháp phát hành cổ phiếu. Huy động vốn bằng hình thức phát hành cổ phiếu ra thị trường.
Chuyển nhượng vốn Chuyển nhượng phải có điều kiện, thường sẽ ưu tiên cho các thành viên trong công ty. Dễ dàng, tự do chuyển nhượng. Chỉ bị giới hạn trong 3 năm thành lập đầu tiên.  
Cơ cấu tổ chức Có một mô hình tổ duy nhất là: 

  • Hội đồng thành viên
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên.
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  • Ban kiểm soát (không bắt buộc cho công ty có ít hơn 11 thành viên).
Mô hình thứ nhất: 

  • Đại hội đồng cổ đông
  • Hội đồng quản trị
  • Ban kiểm soát (không bắt buộc với công ty có dưới 11 cổ đông).
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc 

Mô hình thứ hai: 

  • Đại hội đồng cổ đông
  • Hội đồng quản trị
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc 
  • Ban kiểm toán nội bộ (trực thuộc Hội đồng quản trị).

Dịch vụ thành lập Công ty Cổ phần tại Việt Nam uy tín, chất lượng

Bạn muốn thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam nhưng có quá nhiều thủ tục và hồ sơ rắc rối. Sẽ phức tạp hơn nữa nếu là chủ đầu tư nước ngoài, để tối ưu thời gian, chi phí thì bạn nên tìm một kiếm một nhà cung cấp dịch vụ pháp lý uy tín. 

Nhắc đến dịch vụ thành lập Công ty Cổ phần tại Việt Nam uy tín, chất lượng thì không thể nào bỏ qua được cái tên LTS LAW. Công ty chuyên cung cấp các giải pháp về việc thành lập công ty có vốn nước ngoài và văn phòng đại diện tại Việt Nam. 

  • Sở hữu đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý.
  • Đảm bảo quá trình làm việc đúng quy định pháp luật và đạo đức nghề nghiệp.
  • Hỗ trợ nhiều vấn đề pháp lý của doanh nghiệp. 
  • Dịch vụ chất lượng, hiệu quả với chi phí hợp lý.
LTS LAW - Prestigious and quality service to establish a joint stock company in Vietnam
LTS LAW – Prestigious and quality service to establish a joint stock company in Vietnam

Trong bài viết này, LTS LAW đã thu thập đầy đủ các thông tin về việc thành lập một công ty cổ phần tại Việt Nam. Bạn có thể tham khảo, nếu cần hỗ trợ thì hãy liên hệ ngay với LTS LAW. Đội ngũ tư vấn viên luôn sẵn sàng giải đáp các câu hỏi của bạn.

Liên hệ ngay với LTS LAW để được tư vấn chi tiết nhất:

CÔNG TY LUẬT TNHH MTV LTS LAW

Địa chỉ: Phòng 602, Tầng 6, 520 CMT8, Phường 11, Quận 3, TP. HCM, Việt Nam

Email: contact@lts.com.vn

Hotline: (+84) 902 798 066

contact