Trong khi nhiều nhà đầu tư tại Việt Nam tìm cách đầu tư ra thị trường nước ngoài thì nhiều nhà đầu tư nước ngoài lại chọn thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Với nhiều chính sách khuyến khích đầu tư của Chính phủ, việc bắt đầu hoạt động kinh doanh tại Việt Nam đã trở nên dễ dàng hơn. Tuy nhiên, nhà đầu tư nước ngoài cũng phải hiểu rõ các yêu cầu cũng như thủ tục thành lập công ty tại Việt Nam. Bài viết này cung cấp những thông tin hữu ích cho bất kỳ nhà đầu tư nước ngoài nào đang muốn thành lập công ty tại Việt Nam!
Tóm tắt nội dung
Người nước ngoài có thể thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam không?
Theo Pháp luật hiện hành tại Việt Nam, các nhà đầu tư nước ngoài có thể bắt đầu kinh doanh tại Việt Nam thông qua nhiều hình thức đầu tư như đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thực hiện dự án đầu tư; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC và các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của pháp luật. Trong đó, có thể chia ra thành 2 hình thức đầu tư chính là: đầu tư trực tiếp (đầu tư thành lập tổ chức kinh tế) và đầu tư gián tiếp (đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp).
- Đầu tư trực tiếp: Nhà đầu tư nước ngoài tự mình hoặc liên doanh với nhà đầu tư trong nước để đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam thông qua việc xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Đầu tư gián tiếp: Nhà tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty Việt Nam thông qua việc xin chấp thuận tại cơ quan cấp phép về việc đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp tại công ty Việt Nam mà không cần phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trừ các trường hợp ngoại lệ theo quy định của pháp luật.
Các loại hình hiện diện thương mại tại Việt Nam dành cho nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài có thể dễ dàng đăng ký hiện diện thương mại hợp pháp của mình tại Việt Nam dưới nhiều hình thức như Công ty cổ phần, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở liên, Chi nhánh, Văn phòng đại diện hoặc đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC). Tuỳ thuộc vào tỷ lệ sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài mà công ty đó sẽ được phân loại là công ty 100% vốn nước ngoài hay Công ty liên doanh.
Thành lập công ty cổ phần
Công ty Cổ phần (JSC) phải có ít nhất ba cổ đông sáng lập và không giới hạn số lượng cổ đông tối đa. Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức có quốc tịch Việt Nam hoặc nước ngoài. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, mỗi cổ đông nắm giữ cổ phần tương ứng với số vốn mà cổ đông đó đã góp vào công ty.
Khả năng cổ phần được tự do chuyển nhượng và phát hành thêm cổ phiếu cho phép Công ty Cổ phần dễ dàng có thêm cổ đông hoặc tăng vốn điều lệ và các cổ đông có thể linh hoạt thực hiện các giao dịch mua bán cổ phiếu của mình.
Công ty Cổ phần có thể niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán nếu đáp ứng các yêu cầu về niêm yết theo quy định của pháp luật. Công ty cổ phần được khuyến nghị cho các doanh nghiệp vừa và lớn có mục tiêu phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) để huy động vốn từ sàn giao dịch chứng khoán.
Công ty Cổ phần tồn tại với tư cách là một pháp nhân riêng biệt với các cổ đông. Vì vậy mà cổ đông công ty chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số cổ phần đang nắm giữ tại công ty.
Công ty Cổ phần có thể tồn tại độc lập lâu dài mà không bị ảnh hưởng bởi sự tồn tại của các cổ đông. Bất kể việc cổ đông qua đời, nghỉ hưu hay gặp các vấn đề khác mà không thể tiếp tục nắm giữ cổ phần trong công ty được nữa thì công ty vẫn sẽ tiếp tục tồn tại và hoạt động cho đến khi bị thanh lý hoặc giải thể theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạn (LLC) được xem là hình thức đầu tư phổ biến nhất của các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam vì cơ cấu thành viên và quản lý đơn giản, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME). Thành viên công ty chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn mà mình đã góp hoặc cam kết góp vào công ty. Không giống như công ty cổ phần, Công ty TNHH không được phép phát hành cổ phiếu. Tuy nhiên, Công ty TNHH có thể chuyển đổi một cách dễ dàng thành công ty cổ phần.
Công ty Trách nhiệm Hữu hạn là một loại hình doanh nghiệp tồn tại độc lập với chủ sở hữu/thành viên và giới hạn trách nhiệm với chủ sở hữu/thành viên trong phạm vi vốn góp của họ. Điều đó có nghĩa là chủ sở hữu/thành viên của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn không phải chịu trách nhiệm cá nhân về các khoản nợ hay bất kì nghĩa vụ tài sản nào của công ty.
Công ty TNHH được chia thành: công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên. Điều này cung cấp cho nhà đầu tư nhiều lựa chọn hơn trong việc tổ chức, quản lý công ty và nhà đầu tư có thể tự do lựa chọn loại hình phù hợp nhất với nhu cầu của mình.
Công ty Trách nhiệm Hữu hạn cho phép bạn huy động thêm vốn bằng nhiều cách như huy động vốn góp bổ sung của các thành viên hiện tại hoặc thành viên mới, huy động vốn vay từ các thỏa thuận vay hoặc phát hành trái phiếu…
Công ty TNHH nói chung có thể do nhà đầu tư nước ngoài sở hữu 100%, ngoại trừ một số ngành nghề kinh doanh bắt buộc phải có bên liên quan Việt Nam như: dịch vụ quảng cáo, dịch vụ viễn thông, dịch vụ sản xuất phim, v.v.
Thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh
Các hình thức đầu tư khác cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh.
Văn phòng đại diện (RO)
Đây là hình thức thiết lập hiện diện thương mại tại Việt Nam với chi phí thấp dành cho các nhà đầu tư nước ngoài. Hình thức này phù hợp với các doanh nghiệp nước ngoài có quan hệ kinh doanh hoặc dự án đầu tư tại Việt Nam cần mở một văn phòng để thực hiện các công việc liên lạc, nghiên cứu thị trường hoặc xúc tiến các cơ hội đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Hoặc nếu doanh nghiệp nước ngoài mới gia nhập vào thị trường Việt thì văn phòng đại diện sẽ là bước đầu chuẩn bị cho việc xúc tiến kinh doanh trong tương lai. Tuy nhiên cần lưu ý, văn phòng đại diện không phải là pháp nhân độc lập, do đó sẽ bị hạn chế thực hiện các hoạt động thương mại và không được phép tạo ra doanh thu. Các công ty nước ngoài đã thành lập và hoạt động ít nhất một năm, có thể đăng ký lập văn phòng đại diện tại tại Việt Nam.
Chi nhánh (BO)
Chi nhánh là loại hình hiện diện thương mại ít phổ biến nhất tại Việt Nam và chỉ được phép đăng ký trong một vài lĩnh vực nhất định (ví dụ: Dịch vụ ngân hàng, pháp lý…). Chi nhánh không phải là một pháp nhân độc lập mà là một đơn vị phụ thuộc của pháp nhân nước ngoài.
Không giống như RO, một chi nhánh có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh để tạo ra doanh thu tại Việt Nam. Một trong những điều kiện để thành lập chi nhánh tại Việt Nam đó chính là công ty mẹ phải hoạt động kinh doanh tại nước sở tại ít nhất 05 năm.
Giao kết hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế. Hình thức này thường được áp dụng với một số lĩnh vực cụ thể như dầu khí hoặc viễn thông.
Khi tiến hành các giao dịch đầu tư kinh doanh, các bên trong hợp đồng BCC sẽ nhân danh chính mình, hoặc nhân danh bên còn lại tham gia BCC đã ủy quyền cho mình. Nhà đầu tư tham gia vào BBC sẽ phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với bất kỳ khoản nợ hoặc nghĩa vụ tài chính nào phát sinh từ BCC.
Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam
Các giấy tờ cần thiết
Để thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu cần thiết dưới đây:
- Hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài:
- Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp: Giấy chứng nhận thành lập, Trích lục công ty trên sổ đăng ký giám đốc & địa chỉ, Điều lệ và tất cả các sửa đổi của chúng.
- Đối với nhà đầu tư cá nhân: Hộ chiếu đối với Nhà đầu tư là cá nhân.
- CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật;
- CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của Nhà đầu tư đối với Nhà đầu tư là Doanh nghiệp;
- Thư xác nhận số dư hoặc sao kê tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư (Số dư tài khoản phải bằng hoặc lớn hơn giá trị vốn điều lệ của công ty mới);
- Hợp đồng cho thuê (hoặc Biên bản ghi nhớ) cho trụ sở chính của công ty mới và các tài liệu liên quan đến địa chỉ.
Yêu cầu vốn đầu tư tối thiểu
Theo quy định, tại Việt Nam không yêu cầu về vốn tối thiểu đối với hầu hết các ngành nghề kinh doanh trừ các ngành nghề kinh doanh có điều kiện yêu cầu vốn pháp định. Tuy nhiên vốn đầu tư cần phải đủ để trang trải chi phí cho đến khi việc kinh doanh có thể tự duy trì.
Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ đánh giá xem vốn đầu tư của bạn có phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của bạn hay không. Tùy thuộc vào quy mô kinh doanh mà vốn đầu tư tối thiểu của mỗi doanh nghiệp sẽ có sự chênh lệch.
Lưu ý một số ngành nghề kinh doanh yêu cầu tối thiểu dưới đây:
- Trường dạy nghề;
- Dịch vụ lữ hành;
- Ngân hàng;
- Bảo hiểm;
- Dịch vụ tài chính.
Vốn tối thiểu sẽ được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mọi thay đổi về vốn đều sẽ được yêu cầu sửa đổi trong các tài liệu của công ty.
Địa chỉ đăng ký kinh doanh
Một trong những điều quan trọng khi thành lập công ty tại Việt Nam chính là phải có địa chỉ kinh doanh. Các doanh nghiệp dịch vụ như công ty tư vấn có thể sử dụng địa chỉ văn phòng ảo. Tuy nhiên, một số ngành nghề kinh doanh phải có địa điểm hoặc trụ sở thực tế, chẳng hạn: doanh nghiệp sản xuất, nhà hàng, kinh doanh bán lẻ,…
Sở Kế hoạch và Đầu tư có thể kiểm tra địa chỉ kinh doanh của công ty trong quá trình thành lập.
Giám đốc thường trú tại Việt Nam (Resident Director)
Công ty Việt Nam có thể có một hoặc nhiều đại diện theo pháp luật. Một trong số đó phải cư trú tại Việt Nam.
Thủ tục đăng ký thành lập công ty tại Việt Nam
Để thành lập công ty tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục đầu tư theo quy trình dưới đây:
Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Bước đầu tiên để bắt đầu kinh doanh tại Việt Nam là xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC). Đây là bước bắt buộc đối với tất cả các nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập pháp nhân mới và thiết lập quyền hoạt động kinh doanh của công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được xem xét và kiểm duyệt bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh. Theo quy định, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ được cấp trong vòng 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Loại giấy tờ tiếp theo cũng thuộc diện bắt buộc đối với tất cả các nhà đầu tư nước ngoài muốn bắt đầu kinh doanh tại Việt Nam đó chính là Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp (ERC). Sau khi chuẩn bị bộ hồ sơ hợp lệ, nhà đầu tư gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.
Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp được cấp trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ. Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân ngay khi được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp.
Bước 3: Khai báo thuế và nộp thuế môn bài
Số giấy phép kinh doanh cũng chính là mã số doanh nghiệp và mã số thuế của công ty. Sau khi công ty được thành lập phải tiến hành mua chữ ký số, nộp tờ khai thuế môn bài và nộp hồ sơ đăng ký thuế ban đầu cho cơ quan thuế quản lý. Lệ phí môn bài được miễn phí cho năm đầu tiên thành lập.
Tỷ lệ thuế môn bài được quyết định phụ thuộc vào số vốn đăng ký của công ty:
Các trường hợp nộp thuế môn bài | Thuế môn bài |
Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng | 3 triệu đồng/năm |
Vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng | 2 triệu đồng/năm |
Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc cơ sở kinh doanh bị đánh thuế | 1 triệu đồng/năm |
Tất cả các công ty phải nộp tờ khai, báo cáo thuế và nộp thuế thông qua một hệ thống trực tuyến. Để có quyền truy cập vào hệ thống này, doanh nghiệp phải có chữ ký điện tử.
Bước 4: Góp vốn
Trong vòng 90 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện góp đủ vốn như đã đăng ký. Trường hợp không thực hiện góp vốn đúng thời hạn quy định có thể bị Ngân hàng từ chối cho góp vốn hoặc đối mặt với các mức phạt.
Bước 5: Xin các giấy phép con (nếu có)
Doanh nghiệp Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh trước khi tiến hành kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện yêu cầu giấy phép con, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xin giấy phép con trước khi thực hiện các ngành nghề kinh doanh có điều kiện đó.
Dưới đây là danh sách một vài ngành nghề kinh doanh có điều kiện cần xin giấy phép con:
- Dịch vụ việc làm;
- Dịch vụ lữ hành;
- Cho thuê lại lao động;
- Hoạt động bán lẻ;
- Kinh doanh các sản phẩm hoặc dịch vụ đặc biệt.
LTS cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam cho nhà đầu tư nước ngoài
Mặc dù Chính phủ Việt Nam đã và đang có những chính sách khuyến khích đầu tư thế nhưng việc nhà đầu tư nước ngoài hiểu rõ về hồ sơ, thủ tục pháp lý tại Việt Nam là điều cực kỳ cần thiết. Hiểu được khó khăn của nhiều nhà đầu tư nước ngoài, LTS LAW cung cấp đến khách hàng dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.
Với sự trợ giúp từ dịch vụ của LTS LAW, quá trình thành lập doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sẽ không còn là vấn đề.
- Đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn của chúng tôi rất am hiểu về hệ thống pháp lý tại Việt Nam cũng như có nhiều kinh nghiệm thực tiễn.
- Tư vấn nhiệt tình và chuyên nghiệp 24/7, đưa ra giải pháp phù hợp cho từng khách hàng.
- Danh mục dịch vụ đa dạng gồm: thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, thành lập văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam, thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty FDI tại Việt Nam,…
- Cam kết dịch vụ chất lượng cao với chi phí phải chăng.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về dịch vụ hãy liên hệ ngay với LTS LAW qua thông tin sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH MTV LTS LAW
Địa chỉ: Phòng 602, Tầng 6, 520 CMT8, Phường 11, Quận 3, TP. HCM, Việt Nam
Email: contact@lts.com.vn
Hotline: (+84) 902 798 066
LIÊN HỆ VỚI LTS LAW ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
Tổng đài tư vấn 0902 798 066