i. GIA HẠN TẠM TRÚ (GIA HẠN VISA) TẠI VIỆT NAM
Trước diễn biến phức tạp và khó lường của dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới Vi rút Corona (Covid – 19), Việt Nam đã tạm dừng cấp thị thực cho người nước ngoài nhập cảnh kể từ 00 giờ 00 ngày 18/03/2020.
Trước tình hình Chính phủ Việt Nam tạm ngừng cấp Visa và đóng cửa biên giới để phòng chống dịch Covid – 19, người nước ngoài đã nhập cảnh và cư trú Việt Nam không thể xuất cảnh trở về nước cũng như đến các quốc gia khác khi Visa Việt Nam hết hạn. Tuy nhiên, người nước ngoài có thể gia hạn tạm trú tại Việt Nam.
Theo quy định pháp luật Việt Nam, các loại thị thực tại Việt Nam được gia hạn bao gồm Visa doanh nghiệp (DN), Visa du lịch (DL, e-Visa), Visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4), Visa lao động (LĐ1, LĐ2), Visa thăm thân (TT, VR).
Đối với các loại Visa khác người nước ngoài có thể được gia hạn tùy thuộc từng trường hợp cụ thể.
iI. HỒ SƠ GIA HẠN VISA CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
a) Đối với Visa du lịch:
- Đơn đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (Mẫu NA5)
- Bản gốc hộ chiếu của người nước ngoài
- Thị thực rời (nếu có)
b) Đối với Visa doanh nghiệp:
- Đơn đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (Mẫu NA5)
- Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (NA16)
- Giấy chứng nhận tạm trú của Công an địa phương nơi cư trú
- Bản gốc hộ chiếu của người nước ngoài
- Thị thực rời (nếu có)
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Các tài liệu liên quan khác.
c) Đối với Visa đầu tư:
- Đơn đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (Mẫu NA5)
- Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (NA16)
- Giấy chứng nhận tạm trú của Công an địa phương nơi cư trú
- Bản gốc hộ chiếu của người nước ngoài
- Thị thực rời (nếu có)
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
d) Đối với Visa lao động:
- Đơn đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (Mẫu NA5)
- Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (NA16)
- Giấy chứng nhận tạm trú của Công an địa phương nơi cư trú
- Bản gốc hộ chiếu của người nước ngoài
- Thị thực rời (nếu có)
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Giấy phép lao động/ Hợp đồng lao động tại Việt Nam
e) Đối với Visa thăm thân:
- Đơn đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (Mẫu NA5) (trường hợp cá nhân bảo lãnh phải có xác nhận của địa phương)
- Giấy chứng nhận tạm trú của Công an địa phương nơi cư trú
- Bản gốc hộ chiếu của người nước ngoài
- Thị thực rời (nếu có)
- Trường hợp người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải cung cấp một trong các tài liệu sau:
-
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy phép đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện.
- Hộ chiếu, thẻ tạm trú/thị thực còn thời hạn và giấy phép lao động.
- Giấy tờ chứng minh mối quan hệ nhân thân.
- Trường hợp người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam phải cung cấp các tài liệu sau:
-
- Giấy tờ tùy thân của người thân là công dân Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người nước ngoài và công dân Việt Nam: Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh…
iII. CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN GIA HẠN VISA
Tổ chức/ cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Visa tại Phòng Quản lý Xuất Nhập cảnh tại địa phương hoặc Cục Quản lý Xuất Nhập cảnh – Bộ Công an.
iV THỦ TỤC GIA HẠN
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ đề nghị gia hạn. Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn cá nhân/ tổ chức bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hồ sơ sẽ được tiếp nhận để giải quyết. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Quản lý Xuất Nhập cảnh sẽ trả kết quả cho tổ chức/ cá nhân.
Vui lòng liên hệ với LTS LAW để được tư vấn chi tiết và cụ thể hơn.
Liên hệ LTS LAW