Các Loại Thị Thực Tại Việt Nam Hiện Nay

I. quy định chung

Người nước ngoài có hộ chiếu hợp pháp và thị thực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (trừ trường hợp miễn thị thực) được phép xuất cảnh, nhập cảnh, tạm trú tại Việt Nam.

Để người nước ngoài được cấp thị thực nhập cảnh vào Việt Nam, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam phải liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện các thủ tục bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam (trừ Visa Du lịch). Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp thị thực hợp lệ, các cơ quan có thẩm quyền sẽ ra văn bản chấp thuận nhập cảnh của người nước ngoài và người nước ngoài sử dụng văn bản này để được cấp thị thực tại Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài hoặc tại Cửa khẩu Quốc tế của Việt Nam.

Thị thực được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam phải được sử dụng đúng mục đích.

II. cá loại thị thực việt nam được cấp cho người nước ngoài

Tùy theo nhu cầu, mục đích nhập cảnh và quy định pháp luật Việt Nam, người nước ngoài có thể được cấp thị thực nhập cảnh theo một trong các ký hiệu sau đây:

LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam – Thời hạn không quá 05 năm

ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định – Thời hạn không quá 05 năm

ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định – Thời hạn không quá 05 năm

ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng – Thời hạn không quá 03 năm

ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng – Thời hạn không quá 12 tháng

NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam – Thời hạn không quá 12 tháng

NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam – Thời hạn không quá 12 tháng

NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam – Thời hạn không quá 12 tháng

DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam – Thời hạn không quá 12 tháng

DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên – Thời hạn không quá 12 tháng

LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác – Thời hạn không quá 02 năm

LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động – Thời hạn không quá 02 năm

DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập – Thời hạn không quá 12 tháng

HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo – Thời hạn không quá 03 tháng

DL – Cấp cho người vào du lịch – Thời hạn không quá 03 tháng

TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam – Thời hạn không quá 12 tháng

VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác – Thời hạn không quá 06 tháng

EV – Thị thực điện tử – Thời hạn không quá 30 ngày

Theo quy định Luật sửa đổi, bổ sung Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực 01/07/2020, thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây:

  • Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;
  • Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;
  • Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

III. thời hạn thị thực

Kể từ 01/07/2020, Luật sửa đổi, bổ sung Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực, thời hạn từng loại thị thực được cấp cho người nước ngoài sẽ có sự thay đổi cụ thể như sau:

Thời hạn thị thực Ký hiệu thị thực
Không quá 03 tháng EV; DL; HN
Không quá 06 tháng VR
Không quá 12 tháng ĐT4; NN1; NN2; NN3; DN1; DN2; TT
Không quá 02 năm LĐ1; LĐ2
Không quá 03 năm ĐT3
Không quá 05 năm ĐT1; ĐT2

IV. HỒ SƠ CẤP THỊ THỰC

Đối với các thị thực được cấp cho người ngoài nhập cảnh vào Việt Nam, cá nhân, tổ chức bảo lãnh người nước ngoài phải nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để xem xét

Hồ sơ đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài bao gồm:

  1. Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh đối với tổ chức hoặc Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh đối với cá nhân
  2. Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức
  3. Hộ chiếu của người nước ngoài
  4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức/ Giấy tờ chứng thực cá nhân của người bảo lãnh
  5. Các giấy tờ tài liệu khác

v. trình tự thủ tục

Cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để xem xét, chấp thuận nhập cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam.

Trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết, trả lời cá nhân, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản chấp thuận nhập cảnh của người nước ngoài và thông báo Cơ quan đại diện ngoại giao/ Cửa khẩu Quốc tế để cấp thị thực.

VI. LỆ PHÍ CẤP THỊ THỰC

Tùy vào thời hạn của thị thực và mục đích nhập cảnh, lệ phí cấp thị thực cho người nước ngoài được quy định như sau:

STT NỘI DUNG MỨC THU
1 Cấp thị thực có giá trị một lần 25 USD/chiếc
2 Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:
     a      Loại có giá trị không quá 03 tháng 50 USD/chiếc
     b      Loại có giá trị không quá 06 tháng 95 USD/chiếc
     c      Loại có giá trị không quá 01 năm 135 USD/chiếc
     d      Loại có giá trị không quá 02 năm 145 USD/chiếc
     e      Loại có giá trị không quá 05 năm 155 USD/chiếc
     f      Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) 25 USD/chiếc

vII. THỰC TRẠNG CẤP THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM HIỆN NAY

Do diễn biến phức tạp của Dịch bệnh Viêm đường hô hấp cấp do chủng mới vi rút Corona (Covid-19), kể từ 01/03/2020, Việt Nam tạm ngừng cấp thị thực cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam (trừ trường hợp Nhà đầu tư, nhà quản lý, chuyên gia, lao động kỹ thuật, lao động tay nghề cao).

Đối với người nước ngoài ở bên ngoài lãnh thổ Việt Nam, hiện nay, Việt Nam đang tạo điều kiện và hỗ trợ cho người nước ngoài thuộc trường hợp Nhà đầu tư, nhà quản lý, chuyên gia, lao động kỹ thuật, lao động tay nghề cao nhập cảnh và làm việc. Tuy nhiên, người nước ngoài và các đơn vị mời chuyên gia vào làm việc phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Người nước ngoài đã được xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật PCR tại phòng xét nghiệm do Chính phủ Việt Nam phê duyệt hoặc của WHO từ 03 -07 ngày trước khi nhập cảnh;
  • Cam kết chi trả toàn bộ chi phí điều trị trong trường hợp bị mắc Covid -19;
  • Thực hiện đảm bảo an toàn phòng chống dịch

Đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam, công dân nước ngoài nhập cảnh theo diện miễn thị thực, E- Visa, Visa Du lịch từ ngày 01/03/2020 được “tự động gia hạn tạm trú” đến hết ngày 31/08/2020 và được xuất cảnh trong thời gian trên mà không phải làm thủ tục gia hạn tạm trú. Trường hợp người nước ngoài nhập cảnh trước ngày 01/03/2020, vì lý do khách quan không thể rời Việt Nam, phải có văn bản xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài hoặc văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam để được tự động gia hạn tạm trú. Tuy nhiên người nước ngoài phải khai báo tạm trú và khai báo y tế theo quy định của Việt Nam để đảm bảo an toàn phòng chống dịch Covid-19.

Vui lòng liên hệ với LTS LAW để được tư vấn chi tiết và cụ thể hơn.

Liên hệ LTS LAW